Trộn 320g dung dịch CuSO4 10% với 560g dung dịch CuSO4 30% thì thu được dung dịch X
a, Tính nồng độ % của dung dịch X ?
b, Tính nồng độ mol/lít của X biết dung dihcj X có khối lượng riêng D = 1,8g/ml
Hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15%
a Tính khối lương dung dịch
b tính thể tích dung dịch biết khối lượng riêng của D=1,15g/ml
c tính nồng độ mol của dung dịch
\(a) m_{dd} = \dfrac{6}{15\%} = 40(gam)\\ b) V_{dd} = \dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{40}{1,15} = 34,78(ml)\\ c)n_{CuSO_4} = \dfrac{6}{160} = 0,0375(mol)\\ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,0375}{0,03478}=1,078M\)
1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.
b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của CuSO4 ở t0C.
2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3.
- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y và V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)
1)
\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)
\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)
b)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)
nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)
nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)
\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)
Cho dung dịch NaOH 10% vào 320g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
b) tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng
ai giải giúp em với
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{320\cdot20\%}{160}=0,4\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,8mol\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,8\cdot40}{10\%}=320\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,4\cdot142=56,8\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=600,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{600,8}\cdot100\%\approx9,45\%\)
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
a) Ở 80 độ C, 100g H2O hòa tan được 40g CuSO4.
mdd = D.V = 1,12.100 = 112 gam. ---> C% = 40/112 = 35,71%; CM = 40/160/0,1 = 2,5M.
b) m = C%.mdd = 0,2.(100+m) ---> m = 20/4 = 5 gam ---> Độ tan là 5 g.
c) mdd = 700.5/40 = 87,5 gam.
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
chắc vt lộn ở đâu đó mà tik tui đi
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Khối lượng CuSO4 có trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)
Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSO4 c% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)
Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch X:
\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
\(m_{dd_{HCl\left(10\%\right)}}=150\cdot1.206=180.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{180.9\cdot10\%}{36.5}\approx0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2M\right)}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.5+0.5=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=150+250=400\left(ml\right)=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.4}=2.5\left(M\right)\)
Biết khối lượng CuSO4 là 3 gam khối lượng riêng của dung dịch D-1,15(g/ml),nồng độ phần trăm của dung dịch là 15%.Tính khối lượng của dung dịch? Thể tích dung dịch? Nồng dộ mol của dung dịch
Ta có: \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{3}{15\%}=20\left(g\right)\)
\(V_{ddCuSO_4}=\dfrac{20}{1,15}\approx17,39\left(ml\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{3}{160}=0,01875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,01875}{0,01739}\approx1,08M\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 10g CUSO4 vào nước thì thu được 200ml dung dịch (D=1.26g).tính nồng độ mol của dung dịch CUSO4 .tính nồng độ % của dung dịch CUSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125\left(M\right)\\ m_{ddCuSO_4}=200.1,26=252\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{10}{252}.100\%\approx3,968\%\)